Ngữ pháp giáo trình eps-topik 60 bài
- Taxi Hoàng Diện
‘입니다’ được dùng khi giới thiệu bản thân, bao gồm tên, quốc gia, nghề nghiệp, v.v.
가: 저는 투안입니다. Tôi là Tuấn.
나: 저는 바루입니다. Tôi là Baru.
가: 저는 파키스탄 사람입니다. Tôi là người Pakistan.
나: 저는 베트남 사람입니다. Tôi là người Việt Nam.
비교해 보세요 Hãy thử so sánh
‘입니다’ và ‘이/가 아닙니다’
‘이다’ được gắn trực tiếp vào sau danh từ, để biểu thị rằng danh từ đó mang đặc điểm của vị ngữ. ‘아니다’ là dạng phủ định của ‘이다’, được sử dụng ở dạng ‘이/가 아니다’, ‘아니다’
được coi là vị ngữ trong câu nên nó được viết cách với từ đứng trước.
저는 한국 사람입니다.(O) Tôi là người Hàn Quốc.
저는 한국 사람아닙니다.(X) Tôi không phải là người Hàn Quốc.
저는 한국 사람이 아닙니다.(O) Tôi không phải là người Hàn Quốc.
‘이/가’ là tiểu từ biểu thị chủ ngữ của câu nên gọi là tiểu từ chủ ngữ hoặc tiểu từ chủ cách. Tiểu từ này kết hợp với danh từ trong đó danh từ kết thúc bằng phụ âm thì cộng với ‘이’, kết thúc bằng nguyên âm thì cộng với ‘가’.
자음(phụ âm) + 이 | 모음(nguyên âm) + 가 |
---|---|
사무실이 | 여기가 |
여기가 사무실입니다. Đây là văn phòng.
시장이 어디입니까? Chợ ở đâu?
비교해 보세요 Hãy thử so sánh : ‘이/가’ và ‘은/는’
‘이/가’ và ‘은/는’ chủ yếu xuất hiện ở vị trí chủ ngữ trong câu. Tuy nhiên, ‘은/는’ có thể xuất hiện ở vị trí của tân ngữ và phó từ còn ‘이/가’ chỉ xuất hiện ở vị trí của chủ ngữ. Ngoài ra, ‘은/는’ có chức năng biểu thị chủ đề hoặc sử dụng khi so sánh đối chiếu hai vế nhưng ‘이/가’ không có chức năng giống như vậy mà có chức năng đề cập đến một chủ đề mới.
제 이름이 김민수입니다.(X) 제 이름은 김민수입니다.(O) Tên tôi là Kim Minsu.
어떤 사람이 길을 물었습니다.(O) 어떤 사람은 길을 물었습니다.(X) Người nào đó đã hỏi đường.